Tiếng Hàn sơ cấp bao gồm những ngữ pháp cơ bản nhất và được ứng dụng nhiều nhất trong cuộc sống hoặc câu văn hàng ngày.
Khi nắm chắc những ngữ pháp sơ cấp này, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn thuần thục hơn.
Đồng thời làm nền móng để học lên các điểm ngữ pháp trung – cao cấp. Chúng tôi tổng hợp 60 bài ngữ pháp sơ cấp theo giáo trình tiếng Hàn sơ cấp của Đại học Quốc gia Seoul. Giáo trình tiếng Hàn cho người mới bắt đầu của Bộ giáo dục Hàn Quốc.
Hướng dẫn sử dụng trang ngữ pháp tiếng Hàn Sơ cấp do Dethi365 cùng tổng hợp . Đây là một trang có nội dung dài cho nên để tiện cho các bạn theo dõi và học trên trang. Các bạn hãy chú ý đến phần mục lục phía trên cùng của bài viết. Nó có thể hiện đủ hết 60 bài ngữ pháp tiếng Hàn theo số thứ tự, bạn muốn học điểm ngữ pháp nào, chỉ cần click vào điểm ngữ pháp đó, website sẽ hiện thị chính xác tới nội dung mà bạn muốn học ^^
Hơn thế nữa, trong mỗi điểm ngữ pháp sẽ có cách dùng và ví dụ nhưng để học tập hiệu quả hơn, các bạn hãy tự suy nghĩ thêm nhiều ví dụ cho bản thân mình nhé! Chúc các bạn học tốt.
Rất nhiều bạn đã nhắn tin cho Monday là nhhững bài viết trong chuyên mục Từ vựng – Ngữ Pháp và Tài Liệu của Monday mà đã giúp bạn vượt qua các kì thi ở trường hoặc TOPIK.
1. N + 은/는 -> S
– Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu
– Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는
– Nhấn mạnh vào phần vị ngữ. 은/는 còn được dùng khi mang nghĩa so sánh, liệt kê
Ví dụ:
+ 저는 학생입니다 > Tôi là học sinh
+ 밥은 맛있어요 > Cơm thì ngon
2. N + 이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ
– Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự 은/는
– Danh từ có phụ âm cuối + 이, danh từ không có phụ âm cuối + 가
– Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ
Ví dụ:
+ 제가 학생입니다 > Tôi là học sinh
+ 이 집이 크네요 > Căn nhà này to quá
3. N + 을/를 -> O : Tân ngữ
– Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật…) bị chủ ngữ tác động lên
– Danh từ có phụ âm cuối + 을, danh từ không có phụ âm cuối + 를
Ví dụ
+ 저는 밥을 먹어요 > Tôi ăn cơm
+ 엄마가 김치를 사요 > Mẹ tôi mua Kimchi
4. N + 입니다 : Là
– Đứng sau danh từ, mang nghĩa “là N”
– Là đuôi câu thể kính ngữ trong tiếng Hàn
Ví dụ:
+ 저는 학생입니다 -> Tôi là học sinh
+ 제 형은 선생님입니다 > Anh tôi là giáo viên
5. N + 입니까? : Có phải là ….?
– Đuôi câu nghi vấn của 입니다
– Đuôi câu này có nghĩa là “Có phải là N”
– Là đuôi câu thể kính ngữ trong tiếng Hàn
Ví dụ:
+ 당신은 학생입니까? -> Bạn có phải là học sinh không?
+ 민수 씨는 한국 사람입니까? > Bạn Minsu có phải là người Hàn Quốc không?
6. N + 예요/이에요: Là
– Đứng sau danh từ, mang nghĩa “là N”
– Danh từ có phụ âm cuối + 이에요, danh từ không có phụ âm cuối + 예요
– Là đuôi câu thể lịch sự, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니다
Ví dụ:
+ 저는 학생이에요-> Tôi là học sinh
+ 저는 요리사예요-> Tôi là đầu bếp
Dethi365 tổng hợp và thống kê.